Bảng chi tiết độ nhớt động lực học (Độ nhớt tuyệt đối) của chất lỏng

Bảng chi tiết độ nhớt động lực học (Độ nhớt tuyệt đối) của chất lỏng

Độ nhớt của chất lỏng, được chia làm độ nhớt động học và độ nhớt động lực học (độ nhớt tuyệt đối), là lực cản của chất lỏng đối với dòng chảy, là lực cản đối với dòng chảy của chất lỏng. Để biết thêm chi tiết về độ nhớt động lực học (Độ nhớt tuyệt đối) và bảng chi tiết độ nhớt của chất lỏng, hãy cùng GODO theo dõi bài viết dưới đây nhé!

Độ nhớt động lực học có nghĩa là gì?

Độ nhớt động lực học là phép đo lực cản của chất lỏng đối với dòng chảy. Theo Công ty Khoa học CSC, cách đo sức cản của chất lỏng đối với dòng chảy khi có ngoại lực tác dụng gọi là độ nhớt động lực học.

Độ nhớt động lực học còn được gọi là độ nhớt tuyệt đối trong lĩnh vực cơ học chất lỏng.

ý nghĩa độ nhớt động lực học của chất lỏng
độ nhớt động lực học

Cũng theo những nỗ lực nghiên cứu của Công ty Khoa học CSC, độ nhớt động lực: độ nhớt liên quan đến ngoại lực tác dụng lên chất lỏng phi Newton.

Xem thêm: Bảng chi tiết độ nhớt động học của chất lỏng

Độ nhớt là gì?

Độ nhớt, còn được gọi là độ dày của chất lỏng, là một đặc tính thể hiện khả năng của chất lỏng chống lại sự chảy.

Độ nhớt của nước ở 20°C là 1,0020 millipascal giây (mPa·s). Điều này có nghĩa là nước có một độ nhớt tương đối thấp so với nhiều chất lỏng khác. Độ nhớt là một chỉ số đo khả năng của chất lỏng chống lại sự chảy và làm chậm sự chuyển động của các phân tử trong chất lỏng.

Độ nhớt của nước là một giá trị quan trọng trong nhiều ứng dụng kỹ thuật và khoa học, và nó được biểu diễn bằng đơn vị millipascal giây (mPa·s).

Độ nhớt của nước ở 20°C:

Nước có độ nhớt khá thấp, điều này có nghĩa là nó chảy dễ dàng và không bị cản trở nhiều bởi lực ma sát nội tại của nó.

Độ nhớt của nước ở 20°C là 1,0020 mPa·s. Đây là một giá trị tiêu chuẩn được sử dụng trong nhiều ứng dụng kỹ thuật và khoa học.

Đơn vị đo độ nhớt:

Millipascal giây (mPa·s) là đơn vị đo độ nhớt tuyệt đối trong hệ thống SI.

Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ nhớt của chất lỏng

Độ nhớt của chất lỏng, bao gồm cả nước, giảm khi nhiệt độ tăng và tăng khi nhiệt độ giảm.

Ví dụ:

Nước (độ nhớt thấp) sẽ chảy nhanh hơn mật ong (độ nhớt cao) khi được đổ từ một cái chai.

Dầu động cơ có độ nhớt cao ở nhiệt độ thấp và độ nhớt thấp hơn ở nhiệt độ cao để đảm bảo khả năng bôi trơn hiệu quả ở nhiều điều kiện hoạt động.

Độ nhớt động lực / Độ nhớt tuyệt đối

Đơn vị Pascal (Pa) được chỉ định áp suất, hoặc ứng suất = lực trên mỗi diện tích

Pascal có thể được kết hợp với thời gian (giây) để xác định độ nhớt động lực học.

μ = Pa • s

1.00 Pa • s = 10 Poise = 1000 Centipoise

Centipoise (cP) thường được dùng để mô tả độ nhớt động lực học vì nước ở nhiệt độ 20 ° C có độ nhớt 1.002 Centipoise.

Giá trị này phải được chuyển đổi trở lại 1,002 x 10 ^ -3 Pa • s để sử dụng trong tính toán.

Các yếu tố ảnh hưởng đến độ nhớt động lực học

Độ nhớt động lực η phụ thuộc vào chất lỏng và nhiệt độ của nó và được tính theo thứ nguyên Pascal-giây.

  • Độ nhớt động lực học giảm rất nhanh đối với chất lỏng khi nhiệt độ của chúng tăng lên.
  • Khi áp suất tăng, độ nhớt của các phân tử chất lỏng tăng do lực cản dòng chất lỏng tăng
Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến độ nhớt động lực học của chất lỏng
Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến độ nhớt động lực học của chất lỏng

Mối quan hệ giữa động lực học và độ nhớt động học

Độ nhớt động học ν (ν = “nu”) là độ nhớt động lực học của môi trường η chia cho khối lượng riêng ρ của nó.

Phương trình: ν = η / ρ

Đơn vị SI của độ nhớt động học: [ν] = m² / s

Xem ngay: Máy bơm thực phẩm bơm nguyên liệu có độ nhớt cao

Chọn máy bơm phù hợp với bảng độ nhớt của chất lỏng

Máy bơm được sử dụng trong nhiều lĩnh vực ứng dụng khác nhau. Tuy nhiên, khi lựa chọn một máy bơm phù hợp phải xem xét một số tiêu chí. Quan trọng nhất là độ nhớt, cấu trúc và tỷ trọng của chất lỏng. Cách chất lỏng hoạt động dưới tác động của các tác động bên ngoài, ví dụ như sự thay đổi về nhiệt độ và áp suất, cũng rất quan trọng.

Chọn máy bơm phù hợp với độ nhớt của chất lỏng
Chọn máy bơm phù hợp với độ nhớt của chất lỏng

Độ nhớt rất quan trọng để các đơn vị xác định lựa chọn được kích cỡ bơm cũng như loại bơm phù hợp.

Máy bơm màng GODO ứng dụng bơm chất lỏng có hàm lượng chất rắn cao hoặc độ nhớt cao, chất lỏng ăn mòn. Máy bơm màng GODO có nhiều dòng máy, kích thước máy và công suất khác nhau. Hãy liên hệ GODO qua hotline:0969928169 để được tư vấn máy bơm màng chính hãng phù hợp với giá cả cạnh tranh.

GODO là đơn vị phân phối độc quyền máy bơm màng khí nén, bơm màng điện, bơm bột khí nén, bơm thực phẩm, phun sơn khí nén…. thương hiệu GODO của tập đoàn Bianfeng Thượng Hải tại Việt Nam.

Bảng cho chi tiết độ nhớt động lực học (độ nhớt tuyệt đối) của chất lỏng

Độ nhớt tuyệt đối hoặc độ nhớt động đối với một số chất lỏng thông thường ở nhiệt độ 300K được chỉ ra dưới đây:

 (Nguồn: theengineeringtoolbox)

FluidAbsolute Viscosity
(N s/m2, Pa s)(centipoise, cP)(10-4 lb/s ft)
Acetic acid0.0011551.1557.76
Acetone0.0003160.3162.12
Alcohol, ethyl (ethanol)0.0010951.0957.36
Alcohol, methyl (methanol)0.000560.563.76
Alcohol, propyl0.001921.9212.9
Benzene0.0006010.6014.04
Blood0.003 – 0.004
Bromine0.000950.956.38
Carbon Disulfide0.000360.362.42
Carbon Tetrachloride0.000910.916.11
Castor Oil0.650650
Chloroform0.000530.533.56
Decane0.0008590.8595.77
Dodecane0.001341.3749.23
Ether0.0002230.2231.50
Ethylene Glycol0.016216.2109
Trichlorofluoromethane refrigerant R-110.000420.422.82
Glycerine0.9509506380
Heptane0.0003760.3762.53
Hexane0.0002970.2972.00
Kerosene0.001641.6411.0
Linseed Oil0.033133.1222
Mercury0.00151.5310.3
Milk0.003
Octane0.000510.513.43
Phenol0.00808.054
Propane0.000110.110.74
Propylene0.000090.090.60
Propylene glycol0.04242
Toluene0.0005500.5503.70
Turpentine0.0013751.3759.24
Water, Fresh0.000890.896.0

 

4/5 - (29 bình chọn)
error: Content is protected !!
Nội Dung