Top axit mạnh nhất. Máy bơm nào bơm được axit mạnh nhất

Các hợp chất hóa học rất quan trọng trong đời sống cũng như sản xuất công nghiệp, xử lý nước thải, chất thải… Trong các hợp chất hóa học có những chất có tính axit yếu, axit mạnh, bazo mạnh, bazo yếu. Trong sản xuất công nghiệp, mỗi hóa chất sẽ được sử dụng với mục đích khác nhau. Trong bài viết này, GODO và các bạn sẽ cùng tìm hiểu những axit mạnh nhất, các axit  này ứng dụng trong công nghiệp như thế nào và máy bơm nào có thể bơm được axit mạnh nhất.

Axit mạnh là gì? Cách phân biệt axit mạnh nhất

Theo phương ngữ hóa học, bất kỳ axit nào được dán nhãn là axit mạnh không nhất thiết phải quá mạnh hoặc ăn mòn. Thay vào đó, yếu tố quyết định việc phân loại axit mạnh là khả năng giải phóng ion hydro (H +) của chúng vào một dung dịch nhất định. 

Khi bạn trộn một axit mạnh với nước (H2O), nó sẽ phân ly hoàn toàn thành dạng ion H + và một anion. Các phân tử axit mạnh sẽ phân ly ra trong một dung dịch dễ dàng. Bất kỳ axit nào không thể làm như vậy đều thuộc danh sách axit yếu. Các axit yếu này phân ly dưới 1% ở dạng dung dịch. 

Khi các axit yếu được hòa tan trong nước, tất cả các phân tử của chúng không bị phân hủy hoàn toàn. Chỉ 1% phân tử của chúng bị vỡ ra để giải phóng một ion hydro. Axit mạnh là axit phân ly hoàn toàn thành ion khi hòa tan với nước. Axit nào không làm như vậy không phải là axit mạnh.

Cách phân biệt axit mạnh nhất

Đặc điểm của axit mạnh là gì?

Axit mạnh có thể xúc tác cho các phản ứng hóa học. Nó có tính ăn mòn kim loại cực cao và có thể ăn mòn ngay cả khi pha loãng.

Axit mạnh có thể là chất hữu cơ hoặc vô cơ. Nó rất cần thiết để xúc tác một số phản ứng, bao gồm quá trình tổng hợp và thủy phân các hợp chất cacbonyl.

Axit mạnh cũng thực sự nguy hiểm và dễ phản ứng. Luôn luôn phải bảo vệ khi xử lý chúng, chẳng hạn như găng tay, khẩu trang và kính bảo hộ. 

Trong công nghiệp, axit mạnh cũng có thể gây hại cho nhân viên, môi trường và năng suất của bạn nếu không được xử lý đúng cách.

Tổng quan về axit mạnh nhất thế giới

Axit mạnh nhất thế giới là axit fluoroantimonic, H2FSbF6 . Nó được hình thành bằng cách trộn hydro florua (HF) và antimon pentaflorua (SbF 5 ). Các hỗn hợp khác nhau tạo ra Siêu axit, nhưng khi trộn với tỷ lệ bằng nhau của hai axit sẽ tạo ra Siêu axit mạnh nhất mà con người biết đến.

Tính chất của Siêu axit Fluoroantimonic

  • Phân hủy nhanh chóng và bùng nổ khi tiếp xúc với nước. Do tính chất này, axit Fluoroantimonic không thể được sử dụng trong dung dịch nước. Nó chỉ được sử dụng trong dung dịch axit flohidric.
  • Tạo ra hơi có độc tính cao: khi nhiệt độ tăng lên, axit flohiđric bị phân hủy và tạo ra khí hydro florua (axit flohydric).
  • Theo Chemistry Rack, Axit fluoroantimonic mạnh gấp 2 × 1019 lần so với axit sunfuric 100% . 1 Axit fluoroantimonic có giá trị H0 (hàm lượng axit Hammett) là -31,3.
  • Hòa tan thủy tinh và nhiều vật liệu khác và tạo ra gần như tất cả các hợp chất hữu cơ (chẳng hạn như mọi thứ trong cơ thể bạn). Axit này được lưu trữ trong các thùng chứa bằng nhựa PTFE (polytetrafluoroethylene).

axit mạnh nhất axit Fluoroantimonic

Tại sao axit fluoroantimonic trở thành siêu axit?

Siêu axit fluoroantimonic là một axit mạnh hơn axit sunfuric nguyên chất, H2SO4. Axit Sunfuric đặc là một axit mạnh và rất quen thuộc với khả năng ăn mòn kim loại ngay cả khi đã pha loãng. Siêu axit mạnh hơn axit sunfuric, điều này có nghĩa là một axit fluoroantimonic cho nhiều proton hoặc ion hydro hơn trong nước hoặc có hàm tính axit của Hammett H0 nhỏ hơn -12. 

Theo Chemistry Rack, Axit fluoroantimonic mạnh gấp 2 × 1019 lần so với axit sunfuric 100%. Axit fluoroantimonic có giá trị H0 (hàm lượng axit Hammett) là -31,3.

Axit mạnh nhất thế giới được sử dụng để làm gì?

Nếu nó độc và nguy hiểm như vậy, tại sao chúng ta lại muốn có axit fluoroantimonic? Câu trả lời nằm ở tính chất cực đoan của nó. Axit fluoroantimonic được sử dụng trong kỹ thuật hóa học và hóa học hữu cơ để tạo ra các hợp chất hữu cơ, bất kể dung môi của nó là gì. Ví dụ, axit có thể được sử dụng để loại bỏ H2  từ isobutan và metan từ neopentan. 

Nó được sử dụng như một chất xúc tác cho quá trình alkyl hóa và acyl hóa trong hóa dầu. 

Những phản ứng như thế này giúp tạo ra xăng có trị số octan cao và tổng hợp chất dẻo. Superacid được sử dụng để sản xuất thuốc nổ, sản xuất ete và olefin, khắc thủy tinh, đồng phân hóa hydrocacbon và ổn định cacbocation.

Top các axit mạnh khác

Dưới đây là tổng quan về tất cả axit mạnh và công thức hóa học của chúng: 

Axit cloric: HClO3

Axit hydrobromic: HBr 

Axit clohydric: HCl 

Axit hydroiodic: HI 

Axit nitric: HNO3 

Axit pecloric: HClO4 

Axit sunfuric: H2SO4

Axit carborane – H(CHB11Cl11)

Tất cả axit mạnh đều phân ly hoàn toàn thành ion trong dung dịch. Do đó, chúng có thể mang lại một hoặc nhiều proton (cation H +) trên mỗi phân tử. Bây giờ, chúng ta hãy nói về tất cả các axit này một chút nữa.

Axit carborane – H(CHB11Cl11)

Axit carborane – H(CHB11Cl11) như một siêu axit mạnh gấp ít nhất một triệu lần so với axit sulfuric đậm đặc. Nó có độ ăn mòn thấp và có thể lấy nó mà không cần sử dụng đến gang tay.

Với hầu hết các superacid là chúng rất dễ ăn mòn, chúng không chỉ cho đi một proton cho các phân tử khác, mà còn tiến hành tách chúng ra. Tuy nhiên, Carborane trở nên cực kỳ trơ sau khi cho đi proton của nó.

Theo Alltopvn, carborane được ứng dụng khá phổ biến:

  • Lớp chống dính trong các đồ dùng trong bếp là một lớp Teflon mỏng, có thể có chứa cả carborane.
  • Làm chất xúc tác cho quá trình crackinh hydrocacbon và đồng phân hóa n- ankan để tạo thành các isoalkanes phân nhánh
  • Được sử dụng như các axit Brønsted mạnh, chọn lọc để tổng hợp hóa học tốt, trong đó tính ưa nucleophin thấp của phản ứng có lợi
  • Trong hóa học hữu cơ cơ học, dùng để nghiên cứu các chất trung gian cation phản ứng.
  • Trong tổng hợp vô cơ, tính axit vô song của chúng có thể cho phép phân lập các loài ngoại lai như muối của xenon proton.

Axit pecloric – HClO4

Axit pecloric là một trong những axit Brønsted – Lowry mạnh nhất được biết đến, có tính chất oxy hóa mạnh và có tính ăn mòn cao. Theo truyền thống, nó được sản xuất bằng cách xử lý natri peclorat với axit clohydric (HCl), chất này cũng tạo ra natri clorua.

So với axit sunfuric và axit nitric, nó là một axit mạnh hơn chúng. Trong khi nó được sử dụng ở mức độ lớn ở dạng lỏng, nó hoạt động như một chất oxy hóa mạnh ở dạng khô.

Ứng dụng của Axit Pecloric: 

  • Axit pecloric được sử dụng như một chất oxy hóa trong quá trình tách natri và kali.
  • Được sử dụng trong việc chế tạo chất nổ.
  • Dùng để mạ kim loại.
  • Được sử dụng làm thuốc thử để xác định 1H-Benzotriazole
  • Dùng làm chất xúc tác.
  • Được sử dụng trong nhiên liệu tên lửa.
  • Được sử dụng để đánh bóng điện hoặc khắc molypden.

Axit cloric – HClO3

Hợp chất hóa học là một oxoacid của clo và có công thức hóa học HClO3 là axit cloric. Oxoacid clo này phổ biến như một chất oxy hóa mạnh và có tính axit cao. Nó là một chất oxy hóa mạnh và một axit mạnh. Khi nó tiếp xúc với các vật liệu dễ cháy, nó sẽ tăng cường sự đốt cháy để bắt cháy nhiều nhất. Nó được sử dụng rộng rãi như một chất phản ứng trong phân tích hóa học và sản xuất các hóa chất khác nhau.

Ứng dụng: 

  • Axit cloric chủ yếu được sử dụng để tạo thành muối clorat như natri, canxi, magie, stronti, chì, đồng và bạc clorat, cũng như proto clorat và thủy ngân perchlorate được điều chế bằng cách sử dụng axit cloric làm thuốc thử.
  • Tiền chất ổn định của clo dioxit, được sử dụng trong sản xuất điện hóa của amoni peclorat có độ tinh khiết cao (Dotson, 1993).
  • Sản xuất chính của axit chloric được bắt đầu trong cuộc Cách mạng Công nghiệp ở Châu Âu và được sử dụng để sản xuất vinyl clorua cho ống PVC.
  • Một ứng dụng khác của axit là nhiều ứng dụng quy mô nhỏ, bao gồm tẩy rửa gia dụng, sản xuất gelatine và các chất phụ gia thực phẩm khác, tẩy cặn và xử lý da (axit chloric, SF).

Axit hydroiodic – HI

Công thức hóa học axit hydroiodic còn được gọi là công thức Hydrogen iodide. Nó là dung dịch nước của hydro iodua. Khi hòa tan khí hiđro iotua vào nước thì thu được Axit hydro. Dung dịch có tính axit cực cao này gồm hydro iodua và nước là thuốc thử hóa học được sử dụng rộng rãi. Ngoài ra, khi đặt trong dung dịch nước, nó sẽ ion hóa hoàn toàn.

Ứng dụng:

  • Axit Hydriodic thường được sử dụng làm chất xúc tác hoặc chất khử trong các phản ứng hóa học.
  • Do tính axit cao cho phép nó tiêu diệt một số loại vi trùng và vi rút, axit hydriodic thường được sử dụng để khử trùng và làm vệ sinh các dụng cụ và sản phẩm y tế.
  • Trong các ứng dụng dược phẩm, axit hydriodic được sử dụng làm chất trung gian để sản xuất các loại thuốc khác nhau. Dược phẩm trung gian là hóa chất được thêm vào một hỗn hợp hóa học để làm cho nó phản ứng và biến thành một hợp chất khác.

Axit bromhidric – HBr

Axit được tạo thành khi hidro bromua (một phân tử đioxit) được hòa tan trong nước là axit Hydrobromic. Axit hydrobromic là một axit khoáng rất mạnh và thậm chí còn mạnh hơn axit clohiđric. HBr có tính phản ứng cao và ăn mòn với hầu hết các kim loại.

Ứng dụng:

  • Axit hydrobromic được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất các hợp chất bromua vô cơ và hữu cơ hữu ích khác nhau, chẳng hạn như kẽm bromua, anlyl bromua và axit bromoacetic. 
  • Nó cũng là một thuốc thử phổ biến trong hóa học hữu cơ được sử dụng để oxy hóa và xúc tác. 
  • Nó là một hóa chất hiệu quả được sử dụng để khai thác một số loại quặng kim loại.
  • Ứng dụng trong điều chế các hợp chất brom hữu cơ. Một số ete bị phân ly khi dùng HBr.

Axit clohydric – HCl

Axit vô cơ này có tính axit cao và có mùi rất hăng. Cần xử lý cẩn thận vì có thể làm tổn thương da khi tiếp xúc. Axit ăn mòn này còn có hệ axit đơn giản nhất (chứa clo và nước). Đây là một trong những axit có tầm quan trọng lớn trong sinh học. HCl là một thành phần tự nhiên của axit dịch vị (axit được hình thành tự nhiên trong đường tiêu hóa của hầu hết các loài động vật). Trên thực tế, ngay cả hệ tiêu hóa của con người cũng tạo ra nó một cách tự nhiên vì nó hỗ trợ quá trình tiêu hóa thức ăn.

Axit HCL

Ứng dụng trong các ngành công nghiệp:

  • Đồ ăn và đồ uống
    • Làm sạch muối ăn
    • Các chất phụ gia như fructose, canxi clorua , axit xitric và protein thực vật thủy phân
  • Chế tạo
    • Da
    • PVC (Poly Vinyl Clorua)
    • Sản xuất giếng dầu
    • Muối mỏ
    • Sản xuất giếng dầu
  • Kim loại
    • Ngâm chua
    • Gia công thép
  • Bảo trì hộ gia đình
    • Chất tẩy rửa gạch và sứ
  • Vệ sinh
    • Xử lý nước
    • Điều chỉnh độ pH để sản xuất nước uống, thực phẩm và dược phẩm
    • Chất khử trùng hồ bơi

Axit sunfuric – H2SO4

Axit sulfuric là một chất lỏng dầu có bản chất là nhớt. Nó có thể hòa tan trong nước và là một thành phần của mưa axit. Axit sunfuric là một hóa chất công nghiệp quan trọng được sử dụng trong quá trình sản xuất của nhiều loại hàng hóa với nhiều ứng dụng khác nhau.

Axit sunfuric  được gọi là hóa chất phổ quát,  vua của các loại hóa chất  do có nhiều ứng dụng đối với axit sunfuric như một nguyên liệu thô hoặc tác nhân chế biến. Axit sunfuric là hóa chất được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới và được sử dụng trong hầu hết các ngành công nghiệp như:

  • Phân bón
  • Dược phẩm
  • Xăng
  • Ắc quy ô tô
  • Tẩy trắng giấy
  • Tẩy đường
  • Xử lý nước
  • Tác nhân sulfo hóa
  • Sợi xenlulo
  • Sản xuất thép
  • Chất tạo màu
  • Chất trung gian axit amin
  • Tái sinh nhựa trao đổi ion

Axit nitric – HNO3

Axit nitric thường được gọi là aqua fortis hoặc Spirit of niter, có tính ăn mòn cực mạnh lại rất độc hại. Axit nitric hòa tan trong nước và nó cũng là một chất oxy hóa mạnh. Nó phản ứng với kim loại, oxit và hydroxit, tạo thành muối nitrat.

Ứng dụng:

  • Axit nitric được sử dụng trong sản xuất amoni nitrat làm phân bón, sản xuất chất dẻo và sản xuất thuốc nhuộm. Nó cũng được sử dụng để sản xuất chất nổ như nitroglycerin và TNT. Khi nó được kết hợp với axit clohydric, một nguyên tố được gọi là cường thủy được hình thành. Đây là loại thuốc thử có khả năng hòa tan vàng và bạch kim. Ngoài ra, nó được sử dụng trong thử nghiệm so màu để phân biệt heroin và morphine.
  • Trong lĩnh vực y học, axit nitric được sử dụng ở trạng thái tinh khiết như một chất ăn da để loại bỏ các vết săng và mụn cóc. Các giải pháp pha loãng được sử dụng trong điều trị chứng khó tiêu.
  • Axit nitric đã được sử dụng ở nhiều dạng khác nhau làm chất ôxy hóa trong tên lửa chạy bằng nhiên liệu lỏng.
  • Nó cũng thường được sử dụng trong quá trình phân hủy các mẫu nước đục, các mẫu bùn rắn,..
  • Ở nồng độ thấp, axit nitric thường được sử dụng trong chế biến gỗ để làm già nhân tạo gỗ thông và cây phong. Màu sắc được tạo ra là màu xám-vàng, rất giống gỗ thành phẩm bằng sáp hoặc dầu rất cũ.

Máy bơm nào bơm được axit mạnh?

Với các tính chất, đặc điểm của axit mạnh có tính ăn mòn cao. Những axit mạnh thực sự nguy hiểm và dễ phản ứng. Do vậy, khi vận chuyển các axit đặc từ bể chứa, thùng phuy… đến những nơi khác cần sử dụng bơm vận chuyển để đảm bảo sự an toàn và nâng cao hiệu quả vận chuyển.

Một số bơm phù hợp để bơm axit mạnh: Bơm hóa chất thùng phuy, Bơm định lượng hóa chất, bơm màng…

Máy bơm màng GODO được thiết kế chuyên nghiệp để đáp ứng các thách thức của các loại axit mạnh:

  • Bơm hóa chất, axit có tính ăn mòn cao. 
  • Bơm được nhiều loại chất lỏng có độ nhớt cao, từ chất lỏng loãng đến chất đặc, chất lỏng chứa hạt rắn.
  • Công suất bơm cao từ 1 – 62 m3/hm. 
  • Cấu trúc máy được thiết kế đơn giản, ít bị mài mòn, lắp đặt và bảo trì thuận tiện, các dung dịch do máy bơm truyền tải sẽ không chạm vào các bộ phận chuyển động như van, thanh kết nối, v.v., không giống như các máy bơm khác, hiệu suất  được  gây  ra  bởi  sự  mài  mòn  của  roto, pít-tông, bánh răng và các bộ phận khác.
  • Khi sử dụng bơm để bơm các chất lỏng độc hại, dễ bay hơi hoặc ăn mòn sẽ không gây ô nhiễm môi trường và nguy hiểm đến cá nhân người sử dụng.
  • Kết cấu đơn giản, dễ dàng di chuyển và sửa chữa.

Hãy liên hệ với GODO qua hotline 0969928169 để được tư vấn máy bơm màng hóa chất, axit mạnh chính hãng phù hợp với giá cả từ nhà sản xuất nhé.

GODO là đơn vị đại diện nhà sản xuất bơm màng GODO tại Việt Nam. Phân phối độc quyền máy bơm màng khí nén, bơm màng điện, bơm màng thực phẩm, phun sơn khí nén, phụ kiện bơm màng ứng dụng trong các ngành công nghiệp: Bơm sơn, hóa chất, thực phẩm, dược phẩm, bao bì, mực in…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *